ĐT: 84-292- 3832475; Fax: 84-292-3831270; E-mail: ngttam@ctu.edu.vn
I. Giới thiệu
Bộ môn Phát triển Nông nghiệp được thành lập trên cơ sở xác nhập Bộ môn Tài nguyên Cây trồng và Bộ môn Hệ thống Nông nghiệp. Bộ môn Phát triển Nông nghiệp là đơn vị đào tạo song song với nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học - công nghệ. Nhiệm vụ của Bộ môn là hợp tác với các đơn vị trong và ngoài Viện ĐBSCL để quản lý chuyên môn ngành đào tạo do Viện quản lý, tham gia công tác giảng dạy ở các bậc đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao khoa học – công nghệ liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của Bộ môn.
Nhân sự: Nhân sự của Bộ môn bao gồm: 07 giảng viên, 02 nghiên cứu viên và 01 kỹ thuật viên; trong đó có 01 Phó giáo sư, 05 tiến sĩ, 02 thạc sĩ, 01 kỹ sư và 01 kỹ thuật viên.
Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
Phòng thí nghiệm: 03 phòng thí nghiệm phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
(1) Phòng thí nghiệm sinh - hóa phục vụ phân tích phẩm chất lúa gạo, kiểm nghiệm, nuôi cấy mô và phân tích di truyền ở mức độ phân tử;
(2) Phòng tồn trữ mẫu hạt giống cây trồng;
(3) Phòng bảo tồn nông cụ cổ truyền trông lúa và chế biến gạo.
Phòng sơ chế hạt giống lúa và đánh giá chất lượng gạo: gồm thiết bị sấy, sàng và tồn trữ hạt giống lúa ngắn hạn, thiết bị xay chà gạo;
Trại thí nghiệm: 02 trại thí nghiệm giống và kỹ thuật canh tác lúa, và hệ thống canh tác: (1) trại thí nghiệm ở Khu Hòa An (Hậu Giang; 5,0 ha) và (2) trại thí nghiệm ở Cờ Đỏ (Cần Thơ; 7,5 ha).
II. Hoạt động của Bộ môn
1. Đào tạo
Bộ môn quản lý chuyên môn đào tạo bậc cao học ngành Hệ thống Nông nghiệp và tham gia giảng dạy và hướng dẫn tốt nghiệp bậc đại học, cao học và tiến sĩ phù hợp lĩnh vực chuyên môn ở Viện ĐBSCL và các Khoa/Viện trong và ngoài Trường.
Các học phần Bộ môn đảm nhận đào tạo cho các bậc từ Đại học, Thạc sỹ đến Tiến sỹ bao gồm:
- Nhóm kỹ thuật nông nghiệp: Khoa học cây lúa, kỹ thuật canh tác lúa, kỹ thuật canh tác cây lương thực, khuyến nông, Tiến bộ khoa học kỹ thuật, Qui trình quản lý thực hành nông nghiệp tốt, Kỹ thuật canh tác cây có cũ, Đánh giá chất lượng nông sản.
- Nhóm quản lý và hệ thống: Hệ thống canh tác, Hệ thống nông nghiệp, sinh thái sản xuất, phát triển cộng đồng, thời sự nông thôn, quản lý dự án, Ứng dụng hệ thống hỗ trợ quyết định trong phát triển nông thôn và hệ thống nông nghiệp, quản lý nguồn nhân lực, Hệ thống cây trồng, Qui hoạch sử dụng đất nông nghiệp.
Với đội ngũ giảng viên có chuyên mô đa ngành và hệ thống, Bộ môn hướng dẫn sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh nhiều chủ đề để thực hiện tiểu luận, luận văn, luận án tốt nghiệp và công trình nghiên cứu khoa học. Trong đó tiêu biểu bao gồm các lĩnh vực như quản lý và sử dụng tài nguyên nông nghiệp, kỹ thuật và hệ thống canh tác, qui hoạch sản xuất nông nghiệp, phân tích và quản lý chuỗi giá trị nông sản, mô hình sản xuất hữu cơ, chuẩn GAP.
2. Hoạt động nghiên cứu và chuyển giao khoa học- công nghệ
Các lĩnh vực nghiên cứu và chuyển giao chính của Bộ môn gồm:
- Hệ thống nông nghiệp, Hệ thống canh tác bền vững, an toàn và hữu cơ;
- Sinh thái, sinh cảnh và đa dạng sinh học nông nghiệp;
- Nông nghiệp đa chức năng và nông nghiệp chính xác;
- An ninh lương thực;
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp và sử dụng đất thông minh thích ứng biến đổi khí hậu và sự thay đổi;
- Tổ chức sản xuất và qui hoạch vùng.
- Bảo tồn và phát triển đa dạng di truyền giống cây trồng;
Bộ môn phối hợp thực hiện nghiên cứu và ứng dụng ở phạm vi nhỏ (hộ, cộng đồng) đến phạm vi lớn ở cấp huyện, tiểu vùng và vùng.
3. Hợp tác và Phát triển
Trong nước
- Thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu cấp Bộ, cấp Tỉnh và địa phương
- Thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu hợp tác với các tỉnh ở ĐBSCL
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở
Ngoài nước
- Thực hiện các đề tài hợp tác song phương, đa phương
- Các dự án phối hợp với các trường Đại học, Viện Nghiên cứu Quốc tế
- Các dự án của các tổ chức phi chính phủ (NGOs) tại Việt Nam
- Thực hiện các gói tư vấn quốc gia, quốc tế theo lĩnh vực chuyên môn, tính chất hệ thống, đa ngành
- Các đối tác truyền thống Bộ môn có quan hệ hợp tác và thực hiện các nghiên cứu, dự án, tư vấn liên quan đến nông nghiệp, nông thôn, biến đổi khí hậu, qui hoạch vùng bao gồm DFAT, CSIRO, ACIAR, the University of Queensland, RMIT University (Úc), WB, ADB, IUCN, IFC, IRRI, CARE international, GIZ, CIDA, IFAD, OXFAM, USAID, Đại sứ quán Hà Lan tại Việt Nam, Đại sứ Quán Hoa Kỳ tại Việt Nam, UNDP, SEARICE, CROP TRUST, IPGRI, FAO, và nhiều đối tác quốc tế khác.
III. Tổ chức và nhân sự
- Quản lý Bộ môn
Trưởng Bộ môn: TS. Nguyễn Thành Tâm
TT |
Họ tên - MSVC |
Chức vụ |
Chức danh |
Học hàm, học vị |
Chuyên ngành chính |
|
1 |
Huỳnh Quang Tín |
Chủ tịch Hội đồng Viện |
GV |
PGs.Ts. |
Sinh thái sản xuất và bảo tồn tài nguyên |
|
2 |
Vũ Anh Pháp |
Phó Viện trưởng |
GV |
Ts. |
Khoa học nông nghiệp |
|
3 |
Nguyễn Hồng Tín |
|
GV |
Ts. |
Quản lý tài nguyên thiên nhiên |
|
4 |
Nguyễn Thanh Bình |
|
GV |
Ts. |
Nông nghiệp |
|
5 |
Đặng Kiều Nhân |
Viện trưởng |
GV |
Ts. |
Hệ thống Nông nghiệp |
|
6 |
Nguyễn Hoàng Khải |
Chủ tịch công đoàn Viện |
GV |
Ths. |
Phát triển nông thôn |
|
7 |
Nguyễn Thành Tâm |
Trưởng Bộ môn |
GV |
Ts |
Sinh học nông nghiệp |
|
8 |
Hồ Chí Thịnh |
Bí thư đoàn Viện |
NCV |
Ths. |
Quản lý đất đai |
|
9 |
Nguyễn Hữu Lợi |
|
NCV |
Ks |
Phát triển nông thôn |
|
10 |
Nguyễn Thanh Liêm |
|
KTV |
Trung cấp |
Kỹ thuật nông nghiệp |
2. Các đề tài/dự án, tư vấn
TT |
Đề tài, dự án |
Giai đoạn |
Cơ quan tài trợ/hợp tác |
Ghi chú |
|
“Phản biện xã hội” thuộc dự án Hệ thống thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé (giai đoạn 1) |
2018 |
Bộ Nông nghiệp-PTNT |
|
|
Water-related information system for sustainable development of Mekong Delta (WISDOM) |
2009-2014 |
UNU-EHS |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Water governance assessment – the case of Mekong Delta, Vietnam |
2011 |
Deltares |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Assessment of vulnerability to salinity intrusion in the Mekong Delta, Vietnam (Đánh giá tính tổn thương do xâm nhập mặn ở ĐBSCL) |
2011 |
CTU |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Effective factors to livelihoods and solutions for sustainable livelihoods of poor fishers in the flooded areas of An Giang province (Yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế và giải pháp sinh kế bền vững cho ngư dân nghèo vùng lũ tỉnh AN Giang) |
2013 |
CTU |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Gender vulnerability assessment for the Ca Mau province in the context of climate change |
2014 |
GIZ |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Pilot project to improve on-farm irrigation efficiency in the southwest region in the Mekong Delta |
2015 |
World Bank and MARD |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Rural-urban linkage under urbanization: A case study in Can Tho city (Mối liên kết “nông thôn – thành thị” trong quá trình đô thị hóa: Trường hợp ở thành phố Cần Thơ) |
2015 |
CTU |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Impacts of social safeguards for hydropower plants on livelihoods of vulnerable people in the Vietnamese 3S basin (Srepok, Sesan, and Sekong) |
2016 |
USAID |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Đánh giá hiệu quả chuyển dịch các mô hình sản xuất nông nghiệp ở các xã nông thôn mới đến thu nhập nông hộ vùng ĐBSCL |
2016-2018 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Evaluation of on-farm experimental models in 2016 by Department of Agriculture and Rural Development, Tra Vinh province |
2017 |
AMD/IFAD |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
A power-smart social resilience analysis of flood intervention in the delta: The case of Vietnam |
2017 |
WUR |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Need assessment in transforming ecological systems under “new normal” context of water scarcity in the Vietnamese Mekong Delta |
2017-2018 |
CISIRO |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
National consultant on social participation and smallholder system for the GEF project formulation |
2019 |
FAO |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Research on enhancing local water governance in the Mekong Delta of Vietnam |
2020 |
UNDP, VNWP |
ntbinh02@ctu.edu.vn |
|
Tác động của các biện pháp bảo vệ xã hội đối với các nhà máy thủy điện lên sinh kế của những người dễ bị tổn thương trong 3 lưu vực sông của Việt Nam Impacts of social safeguards for hydropower plants on livelihoods of vulnerable people in the Vietname 3S basin |
2016 |
USAID (Mỹ) |
|
|
Phát triển mô hình cam không hạt quy mô nông hộ ở quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ |
2017-2020 |
Phòng Kinh tế Quận Ô Môn, Trung tâm giống Cần Thơ |
|
|
Phát triển giống lúa chất lượng cao thích nghi với mặn ở Cà Mau |
2018-2019 |
Bộ Giáo dục – Đào tạo |
|
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống và phát triển giống lúa thơm MTL372 tại ĐBSCL |
2016-2018 |
Bộ KH-CN |
|
|
Bảo tồn, phát triển và khai thác sử dụng nguồn gen lúa mùa và lúa hoang tại tỉnh Cà Mau |
2015-2017 |
Bộ KH-CN, Sở KH-CN Cà Mau |
|
|
Phát triển giống lúa dựa trên cộng đồng tỉnh An Giang |
2014-2018 |
Sở KH-CN An Giang |
|
|
Sản xuất lúa car-bon thấp ở Việt Nam - Vietnam Low Carbon Rice production pilot (VLCRP) |
2011-2015 |
EDF, TTKN, CC.BVTV |
hqtin@ctu.edu.vn |
|
Nông nghiệp thích ứng biến đổ khí hậu: đánh giá nguồn gene cây lua 1hoang ở ĐBSCL |
2018-2021 |
CropTrust (Hà Lan) |
|
|
Tăng cường năng lực nông dân và cơ quan nghiên cứu về nghiên cứu nông nghiệp và hệ thống khuyến nông – Strengthening capacity for farmers and research institutions on agricultural research and extension systems (FARES) |
2011-2015 |
SEARICE, TTKN, TTG, CC.BVTV |
hqtin@ctu.edu.vn |
|
Phục tráng giống lúa Huyết rồng Vĩnh Hưng, Long An |
2012-2015 |
Sở KHCN LA, TTKN |
hqtin@ctu.edu.vn |
|
Đo đạt khí phát thải trong canh tác túa - Measuring gas emission in rice cultivation |
2012-2014 |
WB-ACP, CC. BVTV, TTKN |
hqtin@ctu.edu.vn |
|
Phát triển hệ thống sản xuất giống cộng đồng tình HG |
2012-2014 |
Sở KHCN HG, TTG, CC. BVTV, TTKN |
hqtin@ctu.edu.vn |
|
Gieo trồng Đa dạng = Thu hoạch An toàn - Growing diversity = Harvesting food security (SD=HS) |
2015 -2018 |
SEARICE, Trung tâm, CC. BVTV cáctỉnh |
|
|
Sản xuất lúa gạo bền vững tỉnh Sóc Trăng - Sustainable Rice Platform (SRP) in Soc Trang |
2017 -2018 |
Oxfam – Việt Nam |
|
|
Nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu: Đánh giá có sự tham gia về mới quan hệ nguồn gien lúa hoang chuyển vào cây lúa ở ĐBSCL – Adapting agriculture to climate change: Participatory evaluation of crop wild relative introgressed genetic resources in rice in the Mekong Delta |
2018-2020 |
Crop Trust, TTKN, CC.TT-BVTV, TTG |
hqtin@ctu.edu.vn |
|
Hỗ trợ công nhận và Phát triển giống lúa cộng đồng tỉnh An Giang |
2015-2019 |
Sở KHCN AG, CTT, TTKN |
hqtin@ctu.edu.vn |
|
Đa dạng sản xuất, an ninh lương thực và sinh kế hộ nông dân |
2018-2019 |
Humphrey (Mỹ) |
|
|
Sustainable development of livestock production systems for poor community |
2018-2019 |
|
|
|
Quản lý mặn theo cách tiếp cận cảnh quan để cải thiện năng suất nông nghiệp Landscape salinity and water management for improving agricultural productivity |
2014-2018 |
IAEA/FAO |
|
|
Tính thích nghị của hệ thống lúa - tôm ở ĐBSCL |
2018 |
ACIAR & CSIRO (Úc) |
|
|
Quản lý và chứng nhận thủy sản dự vào sự hỗ trợ của si6u thị ở Châu Á Supermarket supported area-based management and certification of aquaculture in Southeast Asia |
2016-2020 |
ĐH Wageningen (Hà Lan) |
|
|
Quản trị vùng lũ cho sinh kế tương lai ở ĐBSCL Floodplain governance for future livelihoods in the Mekong Delta |
2015-2017 |
USAID/Fulbright |
|
|
Phát triển sản xuất nếp chất lượng cao ở tỉnh Long An |
2014-2016 |
Sở KH-CN Long An |
|
|
Chiến lược phát triển nông nghiệp thích ứng với xâm nhập mặn ở tiểu vùng ven biển ĐBSCL – Hợp phần của Dự án Mekong Futures |
2010 - 2013 |
CSIRO, Viện KH Thủy lợi MN, Viện BĐKH |
|
|
Chiến lược sử dụng tài nguyên thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở tiểu vùng ven biển ĐBSCL |
2019 - 2021 |
JICA, Viện BĐKH |
dknhan@ctu.edu.vn |
|
Liên kết phát triển bền vững tiểu vùng Đồng Tháp Mười |
2018-2019 |
Sở KH-CN Đồng Tháp, Long An và Tiền Giang |
dknhan@ctu.edu.vn |
|
Cải thiện khuyến nông cho áp dụng hệ thống canh tác và kỹ thuật canh tác tốt hơn cho người nghèo ở ĐBSCL Improvement of Extension for applying better farming system and cultivation techniques for poor farmers in the Mekong Delta |
2015-2016, 2018 |
JICA, Viện CĂQMN |
|
|
Sử dụng hợp lý tài nguyên tiểu vùng lũ để phát triển bền vững sinh kế cư dân |
2016-2018 |
Chương trình LMPPI, ĐH Fulbright Việt Nam |
|
|
Phát triển nông nghiệp và môi trường để thích nghi với biến đổi khí hậu tiểu vùng ven biển |
2015-2017 |
Wageningen University (Hà Lan), Viện BBĐKH |
|
|
Sử dụng đất thích nghi với biến đổi khí hậu cho hệ thống canh tác trên đất lúa ở ĐBSCL (CLUES) – Hợp phần phân tích hệ thống canh tác và kinh tế - xã hội |
2011-2015 |
CSIRO, IRRI, Viện Lúa ĐBSCL |
|
|
Nghiên cứu xây dựng các mô hình nông nghiệp đô thị, ven đô và ứng dụng các tiến bộ Khoa học kỹ thuật trong sản xuất |
2017 |
Tỉnh |
|
|
Chuyển dịch các mô hình nông nghiệp ở các xã nông thôn mới đến thu nhập nông hộ vùng ĐBSCL |
2016-2018 |
Bộ Giáo dục – Đào tạo |
|
|
Hoạch định và thiết kế canh tác lúa bền vững (SRP) theo cách tiếp cận chuỗi giá trị cho hộ canh tác nhỏ ở ĐBSCL |
2021-2025 |
ACIAR |
|
|
Cải tiến sản xuất nông nghiệp thích nghi với khô hạn ở tỉnh Trà Vinh |
2017-2018 |
Chương trình ADM |
|
|
Ô nhiễm nông nghiệp Agro-pollution |
2017 |
World Bank |
|
|
Chính sách giao khoán đất rừng và tính bền vững của mô hình nông lâm kết hợp ở ĐBSCL |
2015-2017 |
Bộ Giáo dục – Đào tạo |
|
|
Đánh giá nhanh tác động của BĐKH lên chuỗi giá trị lúa gạo và cây ăn trái ở ĐBSCL |
2016 |
OXFAM |
|
|
Khảo sát mô hình nông lâm kết hợp ở ĐBSCL |
2015 |
ICRAF |
|
|
Bảo vệ môi trường thích ứng BĐKH và sinh kế chọ hộ dân người dân tộc, phụ nữ tỉnh Trà Vinh |
2014 |
Tổng lãnh sự quán Hoa kỳ tại TpHCM |